PEG 40 Hydrogenated Castor Oil là dẫn xuất hydro hóa của glycol polyethylene và dầu thầu dầu, là một dung dịch lỏng hơi sền sệt, màu hổ phách, mùi tự nhiên nhẹ béo, có thể hòa tan trong dầu và nước.
Nó được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm làm đẹp như một chất nhũ hóa, hoạt động bề mặt, tăng cường bọt và là thành phần trong nước hoa.
Peg 40 hydrogenated castor oil là gì
PEG 40 Hydrogenated Castor Oil là chất nhũ hóa được sử dụng làm mỹ phẩm, không gây cảm giác nhờn rít và dễ dàng sử dụng với với các loại sáp khác, có tác dụng làm mềm da hiệu quả.
PEG 40 Hydrogenated Castor Oil là dẫn xuất hydro hóa của glycol polyethylene và dầu thầu dầu, là một dung dịch lỏng hơi sền sệt, màu hổ phách, mùi tự nhiên nhẹ béo, có thể hòa tan trong dầu và nước.
Nó được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm làm đẹp như một chất nhũ hóa, chất hoạt động bề mặt, tăng cường bọt và là thành phần trong nước hoa.
Các nghiên cứu chỉ ra rằng PEG 40 Hydrogenated Castor Oil là an toàn để sử dụng ở nồng độ lên tới 100% mà không gây kích ứng, mặc dù nó đã được chứng minh là làm tăng khả năng nhạy cảm của các thành phần khác.
Tỷ lệ thường được sử dụng trong các công thức mỹ phẩm là 1-10%.
Công dụng của PEG 40 Hydrogenated Castor Oil trong mỹ phẩm
- Giúp sản phẩm son môi mềm mại hơn và không làm khô môi.
- Giảm nhờn rít khi sử dụng những loại kem dưỡng ẩm trên da.
- Dưỡng ẩm hiệu quả cho da.
- Dùng thay thế cho dầu khoáng trong sản xuất mỹ phẩm.
- PEG 40 Hydrogenated Castor Oil giúp sản phẩm son không bị khô sau một thời gian sử dụng.
- Chất nhũ hóa này còn có tác dụng tạo nên một lớp màng ngăn chặn sự thoát nước cũng như cung cấp độ ẩm cho da, có tác dụng giúp làn da trở nên mềm mại, mịn màng.
- Chất nhũ hóa này cũng được sử dụng nhiều trong các sản phẩm kem chống nắng để bảo vệ làn da.
Tỷ lệ sử dụng peg 40 hydrogenated castor oil
- Tỷ lệ có thể sử dụng là 60% với những loại dầu tẩy
- Sử dụng từ 5% đến 20% với các loại kem dưỡng
- Sử dụng 2 đến 10 % với những loại son handmade
Tính chất vật ký, hóa học: Chất lỏng sệt đôi khi có cảm giác vón cục nhưng đó là hiện tượng bình thường vẩn sử dụng tốt, tan trong nước có khả năng kết hợp dầu và nước thành thể thống nhất.
Trong các sản phẩm cần nhũ hóa chỉ 1 ít tinh dầu, tí xíu dầu hoặc tí xíu hoạt chất tan trong dầu vào hỗn hợp nước, người ta cần PEG 40 để nhũ hóa chúng.
PEG 40 được sử dụng linh động trong các sản phẩm như gel nha đam, gel trà xanh, kem dưỡng da …
Ví dụ cần nhũ hóa lượng ít 2% tinh dầu hoặc 1% dầu vào hỗn hợp nước người ta cần 2-3% PEG 40, cho 1 ít khoảng 1% PEG 40 vào trước khuấy thật kĩ vài phút, nếu vẫn thấy chưa tan nâng PEG 40 lên tiếp 1% từ từ lên cao lắm 4%, khuấy đến khi hỗn hợp hoàn toàn trong suốt là ngưng.
Tỷ lệ sử dụng: 1-4% trong công thức đối với lượng dầu hoặc tinh dầu dưới 5%.
Các thành phần hóa học nên tránh khi dùng mỹ phẩm
DEA, TEA
Mục đích/ Sử dụng: chất tạo bọt
Tránh dùng vì: Chất làm da nhạy cảm, có thể hình thành các hợp chất gây ung thư khi kết hợp với một số thành phần trong mỹ phẩm.
Các sản phẩm có chứa: đồ trang điểm, tẩy rửa cá nhân, dầu gội, sản phẩm chăm sóc da.
Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: DEA, Diethanolamine, TEA, Triethanolamine.
Phthalates
Mục đích/ Sử dụng: thường được sử dụng như chất mang hương liệu tổng hợp.
Tránh dùng vì: có thể ảnh hưởng tiêu cực tới sức khỏe sinh sản và sự phát triển của thai nhi, được WHO khuyến cáo là chất có thể gây ung thư.
Các sản phẩm có chứa: xịt tóc, son môi, nước hoa và sơn móng.
Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: Benzylbutyl phthalate (BzBP), Di-n-butyl phthalate hoặc Dibutyl phthalate (DBP), Diethyl phthalate (DEP), đôi khi là Fragrance.
Formaldehyde
Mục đích/ Sử dụng: tạp chất tạo ra từ một số chất bảo quản hóa học.
Tránh dùng vì: gây ung thư, kích ứng da và phổi, gây độc gan và đường ruột và có hại cho thần kinh.
Các sản phẩm có chứa: sơn móng, khử mùi cơ thể, dầu gội.
Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: Formaldehyde, Formalin, Urea, Diazolidinyl urea, Imidazolidinyl urea, DMDM hydantoin, Quaternium-15, 2-bromo-2-nitropropane-1,3-diol, và Sodium hydroxylmethylglycinate.
Parabens
Mục đích/ Sử dụng: chất bảo quản tổng hợp.
Tránh dùng vì: Tìm thấy trong mô vú, hoạt động giống như estrogen trong cơ thể, có thể ảnh hưởng tới sức khỏe sinh sản và sự phát triển của thai nhi
Các sản phẩm có chứa: xà phòng, sản phẩm chăm sóc da, chăm sóc cơ thể, chăm sóc tóc, kem đánh răng và sản phẩm khử mùi cơ thể.
Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: alkyl parahydroxybenzoate, butylparaben, methylparaben, ethylparaben, propylparaben, isobutylparabens.
Petrolatum
Mục đích/ Sử dụng: được dùng như chất làm mềm da và bôi trơn.
Tránh dùng vì: thường chứa tạp chất có liên quan tới ung thư.
Các sản phẩm có chứa: sản phẩm chăm sóc da, chăm sóc cơ thể, sáp dưỡng môi, đồ trang điểm.
Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: petrolatum, petroleum jelly, mineral oil.
Propylene Glycol
Mục đích/ Sử dụng: giúp sản phẩm giữ nước.
Tránh dùng vì: làm tăng khả năng hấp thụ (thay đổi cấu trúc da, cho phép các chất hóa học khác dễ dàng thấm vào da hệ thống tuần hoàn hơn).
Các sản phẩm có chứa: sản phẩm chăm sóc da, chăm sóc tóc, chăm sóc cơ thể, đồ trang điểm, sản phẩm chăm sóc trẻ em, sản phẩm làm sạch kính áp tròng.
Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: Propylene Glycol, Proptylene Glycol, 1,2-Propanediol. Các chất tổng hợp liên quan: PEG (polyethylene glycol) và PPG (polypropylene glycol).
Sodium Lauryl/Laureth Sulfate
Mục đích/ Sử dụng: tạo bọt cho sản phẩm.
Tránh dùng vì: làm tăng khả năng hấp thụ (thay đổi cấu trúc da, cho phép các chất hóa học khác dễ dàng thấm vào da hệ thống tuần hoàn hơn).
Các sản phẩm có chứa: dầu gội, rửa mặt, tẩy rửa cơ thể, tắm bọt, tắm rửa dành cho trẻ, kem đánh răng.
Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: Sodium Laureth Sulfate, Sodium Lauryl Sulfate, Sodium Lauryl Ether Sulfate, Anhydrous Sodium Lauryl Sulfate, Irium
1,4 Dioxane
Mục đích/ Sử dụng: một sản phẩm phụ tạo ra của ethoxylation, quá trình sản xuất nhằm giảm kích ứng da của các thành phần có nguồn gốc từ xăng dầu.
Tránh dùng vì: chất gây ung thư, nghi ngờ gây độc cho máu và tim mạch, đường ruột, hệ thống miễn dịch, thận, thần kinh, hô hấp và da.
Các sản phẩm có chứa: dầu gội, rửa mặt, tẩy rửa cơ thể, tắm bọt, sản phẩm tắm cho trẻ, xà phòng nước.
Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: vì 1,4 Dioxane là 1 tạp chất sản sinh trong quá trình sản xuất, FDA không yêu cầu liệt kê trên danh sách thành phần sản phẩm. EWG.org khuyến cáo tìm kiếm các thành phần phổ biến có thể chứa tạp chất, có thể nhận dạng bằng các tiền tố hoặc thiết kế dạng ‘PEG,’ ‘-eth-,’ ‘Polyethylene,’ ‘Polyethylene glycol’ ‘Polyoxyethylene,’ hoặc ‘-oxynol-‘ (FDA 2007).
Màu tổng hợp (FD&C colors)
Mục đích/ Sử dụng: có nguồn gốc từ hắc ín (petroleum) và thường được thử nghiệm trên động vật vì các khả năng gây ung thư, được dùng làm màu nhân tạo cho các sản phẩm mỹ phẩm.
Tránh dùng vì: có thể gây kích ứng da và dị ứng.
Các sản phẩm có chứa: dầu gội, rửa mặt, sản phẩm chăm sóc da, tẩy rửa cơ thể, chăm sóc dành cho trẻ, chăm sóc tóc, đồ trang điểm.
Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: FD&C hoặc D&C được theo sau bằng 1 tên và số (FD&C RED NO. 40).
Hương liệu tổng hợp
Mục đích/ Sử dụng: kết hợp các thành phần hóa học dùng để tạo ra hương thơm nhân tạo cho mỹ phẩm.
Tránh dùng vì: có thể gây ra hiện tượng dị ứng, đau đầu, choáng váng, phát ban (đặc biệt là trẻ nhỏ), khó thở và có thể ảnh hưởng tới hệ thống sinh sản.
Các sản phẩm có chứa: sản phẩm chăm sóc tóc, chăm sóc da, trang điểm, chăm sóc cơ thể, nước hoa.
Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: fragrance, parfum (một chú ý quan trọng là thuật ngữ “fragrance” hoặc “parfum” đôi khi cũng xuất hiện trên nhãn các sản phẩm hữu cơ, hương thơm tự nhiên. Điều này xảy ra bởi vì nhà sản xuất muốn giữ bí mật hương thơm sản phẩm nên không tiết lộ cụ thể trên nhãn sản phẩm).
Kem chống nắng tổng hợp
Mục đích/ Sử dụng: chống nắng.
Tránh dùng vì: được phát hiện bắt chước estrogen trong cơ thể, gây nguy cơ phá vỡ cân bằng hooc môn, có thể gây nên hiện tượng kích ứng da và dễ dàng thẩm thấu vào da.
Các sản phẩm có chứa: kem chống nắng, sản phẩm giữ ẩm cho mặt, bảo vệ môi.
Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: 4-Methyl-Benzylidencamphor (4-MBC), Oxybenzone Benzophenone-3, Octyl-methoyl-cinnamates (OMC), Octyl-Dimethyl-Para-Amino-Benzoic Acid (OD-PABA), Homosalate(HMS).
Methylisothiazolinone (MIT)
Mục đích/ Sử dụng: được dùng rộng rãi làm chất bảo quản
Tránh dùng vì: khả năng gây ngộ độc thần kinh, gây nguy hiểm cho thai nhi, gây dị ứng.
Các sản phẩm có chứa: sản phẩm chăm sóc tóc, tẩy rửa cơ thể, chống nắng, chăm sóc da
Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: 3 (2h) -Isothiazolone, 2-Methyl-; Methylchloroisothiazolinone225methylisothiazolinone Solution; 2-Methyl-3 (2h) -Isothiazolone; 2-Methyl-4-Isothiazolin-3-One; 2-Methyl- 3 (2h) -Isothiazolone; 2-Methyl-2h-Isothiazol-3-One; 3 (2h) Isothiazolone, 2methyl; 2-Methyl-3 (2h) -Isothiazolone; 2-Methyl-4-Isothiazolin-3-One
Tại sao rất nhiều sản phẩm chăm sóc da sử dụng các thành phần độc hại tiềm tàng này?
Câu trả lời đơn giản là: bởi vì nó rẻ, sẵn có và dễ dàng pha trộn.
Các thành phần này có trong sản phẩm bạn đang dùng không? Đã đến lúc để kiểm tra. Hãy xem các thành phần có trong sản phẩm chăm sóc da của bạn và kiểm tra theo bảng dưới đây.
Thành phần | Sử dụng | Nguy hiểm |
Parabens | Được dùng rộng rãi làm chất bảo quản cho mỹ phẩm; được dùng cho khoảng 13,200 loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc da. | Các nghiên cứu ám chỉ sự liên quan với bệnh ung thư bởi việc phá vỡ cân bằng hooc môn của thành phần bắt chước estrogen và có thể phá vỡ hệ thống nội tiết của cơ thể. |
Mineral Oil, Paraffin, and Petrolatum | Các sản phẩm từ dầu phủ lên da giống như lớp nhựa plastic – làm tắc lỗ chân lông và tích lũy chất độc hại cho da. Chúng có thể làm chậm sự phát triển tế bào, tạo ra dấu hiệu lão hóa sớm. Các chất này bị nghi ngờ gây ung thư. Thêm vào đó, chúng có thể phá vỡ hoạt động của hooc môn. | |
Sodium laurel hay lauryl sulfate (SLS), cũng được biết đến với tên sodium laureth sulfate (SLES) | Được tìm thấy trong trên 90% sản phẩm chăm sóc cá nhân! Các chất này phá hỏng lớp giữ ẩm trên da, dẫn tới hiện tượng khô da với các dấu hiệu lão hóa sớm. Và bởi vì chúng dễ dàng thấm vào da, các chất hóa học khác cũng dễ thâm nhập vào da của bạn. | SLS kết hợp với các chất hóa học khác có thể trở thành “nitrosamine” – hợp chất gây ung thư. |
Acrylamide | Được tìm thấy trong rất nhiều sản phẩm kem mặt. | Liên quan tới ung thư vú. |
Propylene glycol | Thường thấy trong các sản phẩm dưỡng ẩm và các chất tạo tinh dầu hương liệu. | Có thể gây viêm da và kích ứng da. Có thể hạn chế sự phát triển của tế bào da. Liên quan tới các vấn đề về thận và gan. |
Phenol carbolic acid | Tìm thấy trong nhiều loại sữa và kem dành cho da. | Có thể gây ra hiện tượng trụy tuần hoàn, chứng liệt, co giật, bất tỉnh, và thậm chí là tử vong do trụy hô hấp. |
Dioxane | Tiềm ẩn trong các thành phần như PEG, polysorbates, laureth, ethoxylated alcohols. Rất phổ biến ở các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | Các chất hóa học này thường bị nhiễm nồng độ cao chất dễ bay hơi 1,4-dioxane, chất dễ thẩm thấu vào da. Tác hại gây ung thư của nó được báo cáo lần đầu tiên năm 1965 và sau đó được khẳng định trong các nghiên cứu bao gồm 1 nghiên cứu của Viện Ung Bướu Quốc Gia Mỹ năm 1978. Đường mũi được coi là cực kì dễ bị tổn thương, theo tôi việc dùng chất này lên mặt thì quả là tồi tệ. |
Toluene | Có lẽ là vô cùng độc hại. Nó được tạo nên từ hắc ín và dầu mỏ…được tìm thấy trong hầu hết các loại hương liệu tổng hợp. | Tiếp xúc thường xuyên với chất này có thể gây ra hiện tượng thiếu máu, giảm số lượng tế bào máu, hại gan và thận….Có thể ảnh hưởng tới sự phát triển của thai nhi. |
Như bạn biết, da không chỉ là cơ quan lớn nhất – mà nó còn mỏng nhất. Da chỉ dày 1/10 inch và ngăn cách bạn khỏi tất cả các chất độc hại. Da bạn có thể thẩm thấu, cho phép các chất bạn thoa lên thấm qua da vào máu (và tới các phần còn lại của cơ thể)
Đó là lý do tại sao tôi nhắc nhở bạn không nên thoa bất kì thứ gì không thể ăn lên da
Dụng cụ chứa bằng nhựa an toàn như thế nào?
Một số loại nhựa nhất định là chủ đề tranh luận của nhiều khách hàng. Bạn cũng nên đặt câu hỏi về những nguy cơ sức khỏe tiềm tàng…bởi vì càng ngày càng có nhiều bằng chứng khoa học chứng minh những điều lo lắng của bạn
Polycarbonates và phthalates đang tạo ra làn sóng tranh luận đáng chú ý.
Polycarbonates chứa Bisphenol A (BPA) chất bắt chước estrogen và có liên quan tới ưng thư vú và ung thư tiền liệt tuyến, tiểu đường, vô sinh, khuyết tật và hiếu động thái quá.
Phthalates có thể gây hại tới hệ thống nội tiết, đặc biệt trong thời kì mang thai, cho con bú, trẻ nhỏ và có thể gây ra hiện tượng khuyết tật khi sinh.
Cả BPA và phthalates có thể nhiễm vào bất kì vật gì gần tay.
Đồ chứa không có BPA hay BPA-free polyethylene hoặc polypropylene được đánh dấu với các số 2, 4, 5 được coi là an toàn.
Đó là lý do tại sao chúng tôi sử dụng polypropylene-2, with NO Bisphenol A (BPA) hoặc phthalates, cho các sản phẩm của chúng tôi.
Ví dụ dưới đây bao gồm các thành phần phổ biến nằm trong danh sách đen
Chúng tôi không cho phép | Ví dụ | |
1. | Các thành phần ảnh hưởng hoặc nghi ngờ ảnh hưởng tới sự an toàn. | Butylparaben Ethylparaben Isobutylparaben Isopropylparaben Methylparaben Propylene Glycol Propylparaben Triclosan |
2. | Các thành phần có tạp chất gây độc hoặc nghi ngờ gây độc | Acrylates Copolymer Ceteareth-20 Cocamide Mea Emulsifying Wax Ethanolamine Laureth-7 Sodium Laureth Sulfate Hydroxyethylcellulose Peg-100 Stearate Peg-40 Hydrogenated Castor Oil Polyquaternium-7 |
3. | Các thành phần làm từ dầu mỏ (trừ phi chúng hoàn toàn giống thành phần trong tự nhiên) | BHT Butylene Glycol C13-14 Isoparaffin Dipropylene Glycol Disodium EDTA EDTA Paraffin Peg-8 Petrolatum Polybutene Polyethylene Tetrasodium EDTA Trisodium EDTA Propylene Glycol Triclosan |
4. | Các thành phần được tạo ra bằng cách xử lý các thành phần tự nhiên bằng chất tổng hợp hoặc có nguồn góc từ dầu mỏ | Hydroxyethylcellulose Peg-100 Stearate Peg-40 Hydrogenated Castor Oil Emulsifying Wax |
5. | Màu tổng hợp | FD&C Blue 1 FD&C Red 40 FD&C Yellow 5 |
6. | Hương liệu tổng hợp | Lillial Vanillyl Butyl Ether Parfum* *Typically Synthetic Unless Noted |
7. | Chất bảo quản tổng hợp (trừ phi chúng hoàn toàn giống thành phần trong tự nhiên) | Chlorphenesin Diazolidinyl Urea Dmdm Hydantoin Imidazolidinyl Urea Methylchloroisothiazolinone Methylisothiazolinone |
8. | Polymer tổng hợp và các thành phần tổng hợp khác (không tồn tại trong tự nhiên) | Carbomer Polymethyl Methacrylate Pvp/Va Copolymer Sodium Acrylate Acrylates Copolymer Polyethylene |
9. | Các thành phần bắt nguồn từ các loài động vật có hại | Ingredients made from animal fats or oils |
10. | Các thành phần không dễ dàng phân hủy sinh học | Cyclomethicone* Cyclopentasiloxane* Dimethicone Copolyol* Dimethicone* Methicone* Phenyl Trimethicone* Polyquaternium-7 Disodium EDTA EDTA Tetrasodium EDTA Trisodium EDTA *Silicones. |
11. | Các thành phần có thể phản ứng với các thành phần khác trong mỹ phẩm hình thành nên các chất độc hại | Triethanolamine (TEA) Diethanolamine (DEA) Sodium Cocoyl Sarcosinate Nitrosamines are the potential by-products of reactions between these ingredients and other ingredients. Nitrosamines are potent carcinogens. |
12. | Các thành phần nói chung được cho là hại da | Sodium Lauryl Sulfate Can be made solely from natural sources, but is a very aggressive detergent |